Quy định về công bố hợp quy thuốc lá [Mới nhất 2023]

Thuốc lá là một sản phẩm tiêu dùng phổ biến trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, thuốc lá cũng là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh lý nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và cộng đồng. Để đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng, pháp luật Việt Nam đã quy định về việc công bố hợp quy đối với thuốc lá.

Quy định về công bố hợp quy thuốc lá
Quy định về công bố hợp quy thuốc lá

1. Đối tượng công bố hợp quy

Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Thông tư 17/2023/TT-BYT, đối tượng công bố hợp quy thuốc lá bao gồm:

  • Thuốc lá điếu
  • Thuốc lá sợi
  • Thuốc lá tẩu
  • Thuốc lá điện tử
  • Thuốc lá nhai
  • Thuốc lá làm nóng

2. Phạm vi công bố hợp quy

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 17/2023/TT-BYT, phạm vi công bố hợp quy thuốc lá bao gồm:

  • Các chỉ tiêu chất lượng quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở áp dụng đối với thuốc lá.
  • Các yêu cầu về ghi nhãn thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu, bia, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ liên quan đến tiêu dùng rượu, bia, thuốc lá.

3. Hồ sơ công bố hợp quy

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 17/2023/TT-BYT, hồ sơ công bố hợp quy thuốc lá bao gồm:

  • Bản công bố hợp quy thuốc lá theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
  • Bản thông tin chi tiết về thuốc lá theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Kết quả kiểm nghiệm thuốc lá trong thời hạn 12 tháng của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở áp dụng đối với thuốc lá.

3.1. Bản công bố hợp quy thuốc lá

Bản công bố hợp quy thuốc lá phải có các nội dung sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
  • Tên sản phẩm, nhãn hiệu, quy cách bao gói, khối lượng tịnh của sản phẩm.
  • Tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
  • Kết luận về việc phù hợp quy định của sản phẩm.
  • Thời hạn hiệu lực của bản công bố hợp quy.

3.2. Bản thông tin chi tiết về thuốc lá

Bản thông tin chi tiết về thuốc lá phải có các nội dung sau:

  • Tên sản phẩm, nhãn hiệu, quy cách bao gói, khối lượng tịnh của sản phẩm.
  • Thành phần nguyên liệu và hàm lượng của các thành phần.
  • Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm.
  • Thông tin về phòng kiểm nghiệm đã thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm.

4. Trình tự công bố hợp quy

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 17/2023/TT-BYT, trình tự công bố hợp quy thuốc lá bao gồm các bước sau:

4.1. Đánh giá hợp quy

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện đánh giá hợp quy thuốc lá thông qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định.

4.2. Đăng ký bản công bố hợp quy

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này và nộp trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

4.3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và trả kết quả công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

5. Hiệu lực của bản công bố hợp quy

Hiệu lực của bản công bố hợp quy
Hiệu lực của bản công bố hợp quy

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-BYT, hiệu lực của bản công bố hợp quy là 03 năm kể từ ngày ký.

Quy định về công bố hợp quy thuốc lá là một trong những biện pháp quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng. Việc tuân thủ quy định này sẽ góp phần bảo vệ sức khỏe của người sử dụng và cộng đồng. Nếu có bất kỳ vấn đề thắc mắc các bạn có thể liên hệ Pháp lý thực phẩm ACC để được giải đáp chi tiết và nhanh chóng nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

087.790.7790