Trong thời đại ngày nay, vấn đề an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của xã hội. Để đảm bảo người tiêu dùng có được những sản phẩm an toàn và chất lượng, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đóng vai trò quan trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào tầm quan trọng của giấy chứng nhận này trong bối cảnh ngày nay.
Nội dung bài viết
1. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tiếng anh là gì?
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tiếng Anh là Food Safety Certificate. Đây là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm để xác nhận cơ sở đó đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bao gồm các thông tin cơ bản sau:
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Loại thực phẩm sản xuất, kinh doanh
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận
Trong tiếng Anh, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm còn có thể được gọi là Food Safety Accreditation hoặc Food Safety Registration.
2. Tiêu chuẩn cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Tiêu chuẩn cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Theo đó, tiêu chuẩn cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bao gồm các quy định về:
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có địa điểm, diện tích, trang thiết bị, dụng cụ phù hợp với quy mô, tính chất của hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Cụ thể, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các quy định sau:
-
Địa điểm sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải xa khu vực ô nhiễm môi trường, nguồn nước thải, nguồn gây ô nhiễm khác.
-
Diện tích cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm đủ cho việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
-
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được thiết kế, lắp đặt, sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
Điều kiện về nguồn nước: Nước sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
Điều kiện về nguyên liệu thực phẩm: Nguyên liệu thực phẩm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Điều kiện về bao gói, vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Bao gói, vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Điều kiện về thực hành sản xuất tốt (GMP): Cơ sở sản xuất thực phẩm phải áp dụng hệ thống thực hành sản xuất tốt (GMP) đối với từng loại thực phẩm sản xuất.
Điều kiện về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (HACCP): Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có quy mô lớn, sản xuất thực phẩm có nguy cơ cao phải áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (HACCP).
Điều kiện về kiểm soát vệ sinh cá nhân: Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và thực hiện các biện pháp kiểm soát vệ sinh cá nhân.
Điều kiện về kiểm soát quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm phù hợp với quy định của pháp luật và thực hiện kiểm soát quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy trình đã được phê duyệt.
Điều kiện về kiểm tra, giám sát chất lượng thực phẩm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Điều kiện về truy xuất nguồn gốc thực phẩm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
Để được cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn nêu trên. Việc thẩm định, cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 36 Luật An toàn thực phẩm và Điều 11 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Theo đó, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật An toàn thực phẩm.
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật An toàn thực phẩm.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm phải thông báo cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 4: Kiểm tra thực tế
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Bước 5: Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế.
Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhận Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Trong trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có quy mô lớn, sản xuất thực phẩm có nguy cơ cao thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là 30 ngày làm việc.
4. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm và Điều 13 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Theo đó, cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được phân chia như sau:
Bộ Y tế là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực khác nhưng có nguy cơ cao về an toàn thực phẩm.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực công thương.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được phân cấp cụ thể như sau:
-
Bộ Y tế phân cấp cho Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc địa bàn quản lý.
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc địa bàn quản lý.
-
Bộ Công Thương phân cấp cho Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc địa bàn quản lý.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có thể ủy quyền cho cơ quan trực thuộc cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.