Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Để đánh giá thực trạng ATTP và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm ATTP, cần tiến hành giám sát kết quả thực hiện ATTP. Báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP là một văn bản quan trọng, cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá tình hình ATTP, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp. Trong bài viết này VSATTP sẽ cùng bạn tìm hiểu về Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

1. Khái niệm báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm là văn bản tổng hợp kết quả giám sát về việc thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, dịch vụ ăn uống.

Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất, tùy theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Nội dung báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm các nội dung chính sau:

  • Thông tin chung về cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, dịch vụ ăn uống được giám sát.
  • Kết quả giám sát về các nội dung sau:
    • Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ.
    • Nguồn nguyên liệu, phụ gia thực phẩm.
    • Quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản thực phẩm.
    • Hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Kết luận và kiến nghị.

3. Mẫu báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Mẫu báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm được ban hành theo Thông tư 26/2016/TT-BYT của Bộ Y tế.

BÁO CÁO GIÁM SÁT KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

I. Thông tin chung

  • Tên cơ sở:
  • Địa chỉ:
  • Loại hình:
  • Mã số:
  • Ngành nghề kinh doanh:

II. Kết quả giám sát

1. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ

  • Cơ sở vật chất:
    • Diện tích phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm.
    • Có lối đi, lối ra vào riêng biệt cho nguyên liệu, sản phẩm, người, phương tiện.
    • Có các khu vực sản xuất, chế biến, bảo quản, vệ sinh, nghỉ ngơi, sinh hoạt riêng biệt.
    • Có hệ thống thông gió, thoát nước, xử lý chất thải hợp lý.
  • Trang thiết bị, dụng cụ:
    • Đủ số lượng, chủng loại phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm.
    • Được làm bằng vật liệu an toàn, dễ vệ sinh, khử trùng.
    • Được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

2. Nguồn nguyên liệu, phụ gia thực phẩm

  • Nguyên liệu:
    • Có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm soát chặt chẽ.
    • Đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm.
  • Phụ gia thực phẩm:
    • Được phép sử dụng theo quy định.
    • Có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm soát chặt chẽ.

3. Quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản thực phẩm

  • Quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản thực phẩm được xây dựng và thực hiện đúng theo quy định.
  • Đảm bảo an toàn thực phẩm từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ.

4. Hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm

  • Cơ sở có hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm được xây dựng và thực hiện đúng theo quy định.
  • Đảm bảo việc kiểm soát, giám sát an toàn thực phẩm trong toàn bộ quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ.

III. Kết luận và kiến nghị

  • Kết luận:

  • Kiến nghị:

IV. Phụ lục

  • Các hình ảnh, tài liệu chứng minh kết quả giám sát.

Xác nhận của cơ quan giám sát

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Ngày, tháng, năm

4. Trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP thuộc về các cá nhân, tổ chức sau:

1. Cơ quan quản lý nhà nước về ATTP:

  • Bộ Y tế: có trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP trên phạm vi cả nước.
  • Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: có trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP trên địa bàn.

2. Cơ quan chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý ATTP:

  • Thanh tra Sở Y tế: có trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP trong lĩnh vực y tế.
  • Chi cục Quản lý thị trường: có trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  • Phòng Y tế cấp huyện: có trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP trên địa bàn.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

  • Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm: có trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP tại cơ sở.
  • Hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh thực phẩm: có trách nhiệm lập báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP tại hộ kinh doanh.

Nội dung báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP phải bao gồm:

  • Tình hình thực hiện các quy định về ATTP.
  • Kết quả kiểm tra, giám sát ATTP.
  • Các biện pháp đã được thực hiện để nâng cao chất lượng ATTP.
  • Vấn đề tồn tại và giải pháp khắc phục.
  • Dự báo tình hình ATTP trong thời gian tới.

Báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP phải được lập định kỳ theo quy định của pháp luật.

5. Ý nghĩa của báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Báo cáo giám sát kết quả thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • Kiểm soát tình hình thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Phát hiện, xử lý kịp thời các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Nâng cao nhận thức của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, dịch vụ ăn uống về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Báo cáo giám sát kết quả thực hiện ATTP là một công việc quan trọng, cần được thực hiện thường xuyên, có hệ thống. Việc thực hiện tốt công tác giám sát ATTP góp phần bảo đảm ATTP, nâng cao sức khỏe và đời sống của nhân dân. Nếu có bất kỳ vấn đề thắc mắc các bạn có thể liên hệ Pháp lý thực phẩm ACC để được giải đáp chi tiết và nhanh chóng nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

087.790.7790